English Grammar - #1 Tính từ phân từ là gì và sử dụng chúng như thế nào?


Trong ngữ pháp, chúng ta sử dụng tính từ (adjective) để bổ nghĩa và mô tả danh từ (noun) và đại từ (participle). Từ funnyblue là ví dụ cho tính từ. Bạn cũng có thể sử dụng phân từ (participle) để tạo một số thì của động từ khác nhau. Từ jumpingtangled là ví dụ cho phân từ. Đôi khi, mặc dù phần từ không muốn bị bỏ ở ngoài và đóng vai trò tính từ. Có một phân từ thú vị trong câu này: The pirates found buried treasure. Khi phân từ quyết định tham gia cuộc phiêu lưu tính từ, chúng ta gọi loại tính từ này là tính từ phân từ.

Mặc dù nhìn chúng có hơi kỳ quặc, nhưng những tính từ phân từ hoàn toàn có khả năng hoạt động như một tính từ trong câu của chúng ta.

Tính từ phân từ là gì?

Một tính từ phân từ là một tính từ đồng nhất về hình thức với một phân từ. Trước khi bạn học thêm về tính từ phân từ, sẽ tốt hơn nếu bạn đọc qua về thì quá khứ và hiện tại phân từ. Nói ngắn gọn, phân từ là những từ thường được kết thúc bằng -ed hoặc -ing và động từ nguyên mẫu. Tuy nhiên có nhiều quá khứ phân từ không có kết thúc bằng những từ đó, như là grown, hidden, và broken.

Một tính từ phân từ đơn giản là lấy phần từ và sử dụng nó như một tính từ. Ví dụ:

  • I put on my running shoes.
  • She was really tired.

Mặc dù các phân từ này nhìn hơi lạ xíu, nhưng chúng hành xử giống như bất kỳ tính từ khác thôi. Nó được sử dụng để bổ nghĩa và miêu tả danh từ và đại từ. Trong khi nó phụ thuộc vào một từ, tính từ phân từ thường được dùng để mô tả trạng thái hoặc tình trạng của một cái gì đó ( như là excited, despressed, confused, v..v.. ) hoặc nói gì đó liên quan tới hành động hoặc hành vi nhất định ( như là cooking class, boxing gloves, reading glasses, v..v.. )

Danh sách một số tính từ phân từ

Cả hai phân từ quá khứ và phân từ hiện tại được sử dụng như tính từ phân từ.

Phân từ quá khứ làm tính từ phân từ

Có nhiều tính từ phân từ được lấy từ quá khứ phân từ. Với các động từ có quy tắc thêm -ed ở ngoài sau động từ nguyên mẫu tạo thành phân từ quá khứ. Dưới đây là một vài từ ví dụ nè:

  • awakened, burnt, crushed, destroyed, enhanced, frozen, glazed, heated, iced, jinxed, kept, licensed, mangled, notched, opened, pickled, quilted, rented, silenced, televised, unleashed, vaccinated, whispered, yelled, zapped

Phân từ hiện tại làm tính từ phân từ

Nhiều phân từ hiện tại được sử dụng làm tính từ phân từ. Thêm -ing vào động từ nguyên mẫu tạo thành phân từ hiện tại.

  • answering, boring, caring, daring, entertaining, freezing, guessing, hiding, itching, jutting, kissing, listening, moving, nursing, pleasing, quivering, rustling, smiling, tantalizing, unloading, visiting, waiting, yodelling, zooming.

Đừng nhầm lẫn phân từ hiện tại với động danh từ đấy nhé. Để tìm hiểu thêm về động danh từ ở đây.

Nơi đặt tính từ phân từ trong câu

Giống như những tính từ khác, tính từ phân từ có thể được sử dụng trực tiếp trước danh từ hoặc đại từ để bổ nghĩ hoặc sử dụng bổ ngữ chủ ngữ của câu với một động từ nối.

  • He is taking his driving test today.
  • She was scared.

Các ví dụ tính từ phân từ trong câu

Mỗi ví dụ câu ví sử dụng một tính từ phân từ, từ đó được in đậm

Ví dụ #1

  • Teresa bought her niece a coloring book. (Tính từ phân từ coloring bổ nghĩa cho từ book; nó chỉ ra rằng cuốn sách này sẽ được tô màu lên.)

Ví dụ #2

  • The math class was incredibly boring (Tính từ phân từ boring là một bổ ngữ chủ từ đùng để miêu tả lớp học toán. Câu này nói là lớp học toán này làm học sinh chán)

Ví dụ #3

  • He fixed the broken radio. (Tính từ phân từ broken miêu tả danh từ radio; cái radio bị bể bởi ai đó hoặc cái gì đó).

Quy luật tính từ phân từ & Cách làm tốt nhất

Trong khi tính từ phân từ nhìn hơi khác một chút, nhưng nó vẫn hoạt động như những tính từ khác. Nghĩa là giống như những tính từ khác, nó có thể được chuyển thành tính từ so sánh hơn và so sánh nhất. Bởi vì phần lớn tính từ phân từ là những từ dài, nó thường đứng trước các từ more, less, most, và least khi làm tính từ so sánh hơn hoặc so sánh nhất.

  • The Destroyer is the most exciting roller coaster in the park.
  • The relish was the least used topping at the barbeque
  • I am less daring than my sister is.
  • The second witness was more convincing than the first.

Bởi vì chúng không là tính từ, tính từ phân từ có thể chỉ bổ nghĩa cho động từ hoặc đại từ. Chúng không thể được sử dụng như chủ ngữ, bổ ngữ hoặc động từ.

Bởi vì chúng giống hệt phân từ, rất dễ nhầm lẫn giữa tính từ phân từ với những phần khác trong cuộc nói chuyện. Hãy nhớ là tính từ được dùng để bổ nghĩa và miêu tả danh từ và đại từ. Nếu một từ đang làm gì đó khác trong câu, nó không phải là tính từ phân từ. Ví dụ:

  • Tính từ phân từ: Todd was late for his swimming lesson. (Swimming là tính từ phân từ miêu tả danh từ lesson)
  • Phân từ hiện tại: Patrick has been swimming in the lake for hours. (Swimming là một phân từ hiện tại được sử dụng như là động từ trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
  • Danh động từ: Swimming is allowed at the beach. (Swimming là một danh động từ được sử dụng như chủ ngữ của câu. Câu này cũng có tính từ phân từ allowed được dùng làm bổ ngữ chủ ngữ)
  • Tính từ phân từ: She tried to guess the deleted words (Deleted là một tính từ phân từ dùng để miêu tả danh từ words)
  • Phân từ quá khứ: Many words had been deleted. (Deleted là một phân từ quá khu được sử dụng như động từ trong thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
  • Động từ thì quá khứ đơn: The editor deleted many unnecessary words. (Deleted là một động từ quá khứ của động từ delete)

Nguồn: What Are Participial Adjectives And How Do You Use Them?

Nhận xét

Bài đăng phổ biến