English Grammar - #2 Tính từ phân bổ và cách sử dụng.
Một tính từ phân bổ (distributive adjective) là một tính từ mà nó ám chỉ đến các thành viên trong một nhóm một cách riêng lẻ.
Ví dụ, từ each là một tính từ phân bổ trong câu Each person got their own lunch. Từ every là một tính từ phân bổ trong cau He gave a bone to every dog at the park. Trong khi những câu đó cũng có nghĩa là xảy ra cho toàn bộ nhóm, tính từ phân bổ tách những nhóm này thành những thành viên riêng biệt. Chúng ta đang về việc xảy ra cho các thành viên trong nhóm.
Thương là những tính từ phân bổ được sử dụng để thay thế một chút ý nghĩa. Ví dụ:
- Every child received a toy.
- The children received toys.
Trong khi hai câu kia có nghĩa gần giống nhau, câu ở đầu tiên nghĩa là every single child got a toy trong khi câu thứ hai nói là một đống đồ chơi được đưa cho một group of children. Câu thứ hai không xác định bao nhiêu đồ chơi được phân bổ, và nó có thể nghĩa là the children nhận đồ chơi rồi share với nhau. Tính từ phân bổ rất bổ ích khi diễn đạt ngữ nghĩa trong các tình huống như vậy.
Danh sách các tính từ phân bổ
Một vài tính từ phân bổ được sử dụng phổ biến là:
- each
- every
- either
- neither
- any
- both
Đặt những tính từ phân bổ này ở đâu trong câu?
Phần lớn, tính từ phân bổ được sử dụng trước danh từ và đại từ như là:
- Every house on the street has chimney.
- Either option sounds good to me.
- Any person can make a donation.
Ví dụ tính từ phân bổ trong câu
Những ví dụ dưới đây ccho thấy cách sử dụng tính từ phân bổ trong câu.
Each and every
Cả hai từ each và every được sử dụng để chỉ các thành viên riêng lẻ của một nhóm lớn.
- Each person got a turn to ride the pony.
- Jessica gave each girl a piece of candy.
- Every person at the masquerade word a mask.
- I run a mile every day.
Đôi khi, hai từ được sử dụng cùng nhau trong văn viết không trịnh trọng:
- The comedian made each and every member of the audience laugh.
Either, neither, and both
Những từ either, neither, và both được sử dụng trong các trường hợp có hai lựa chọn.
- Either path will get us out of the woods.
- There could be a hairy spider in either box.
- Neither man knew how to fly a plane.
- Neither answer sounded right.
- Both cats chased the mouse.
- He carried the bucket using both hands.
Any
Từ any có thể ám chỉ đến một hoặc nhiều thành viên trong nhóm.
- Any member of the club can come to the party
- I can outrun any person here
Quy luật và best pratices khi dùng tính từ phân bổ
Bên cạnh both, tính từ chỉ định thường được sử dụng với danh từ số ít. Ví dụ, bạn có sẽ nói Each door has a number on it và không phải là Each doors have a number on them. Một ví dụ khác, chúng ta nói The squirrel was in neither tree và không phải là The squirrel was in neither trees.
Từ each, either, neither, any và both đều có thể được dùng làm đại từ. Nếu có, chúng có thể không theo bất kỳ quy luật nào của tính từ và có thể được sử dụng một mình trong câu:
-
Tính từ: Each player scored a goal.
-
Đại từ: Each of the players scored a goal.
-
Tính từ: She chose neither option.
-
Đại từ: Of the two options, she chose neither.
Nguồn: What Are Distributive Adjectives And How Do You Use Them?
Nhận xét
Đăng nhận xét